vnexpress.net
Hầu hết địa phương không tăng, giảm thứ hạng quá 10 bậc so với năm ngoái, riêng Trà Vinh tăng 22 bậc – biến động mạnh nhất.
Năm nay, điểm trung bình thi tốt nghiệp của học sinh 63 tỉnh, thành (gồm cả thí sinh tự do) từ 5,83 đến 7,464, cao hơn khoảng 0,2-0,4 so với năm ngoái.
Dẫn đầu là Vĩnh Phúc, các vị trí còn lại của top 10 vẫn là nhưng gương mặt quen thuộc như Nam Định, Ninh Bình, Bình Dương, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Nam.
Tương tự, nhóm xếp cuối chủ yếu đến từ khu vực miền núi phía Bắc như Hà Giang, Cao Bằng, Điện Biên, Lai Châu.
Xem phổ điểm 9 môn thi tốt nghiệp
Địa phương có bước đột phá nhất là Trà Vinh. Năm ngoái, điểm trung bình thi tốt nghiệp của tỉnh này là 6,072, năm nay lên 6,541. Kết quả giúp Trà Vinh nhảy vọt 22 bậc, từ hạng 60 lên 38.
Trong đó, riêng môn Ngữ văn, học sinh của tỉnh đạt điểm trung bình là 8,094, tăng 1,7 điểm, đưa Trà Vinh thăng tiến 49 bậc ở môn này.
Hai tỉnh khác tăng 10 bậc. Nghệ An đứng hạng 22 năm ngoái với 6,501 điểm, vươn lên vị trí 12 với điểm trung bình gần 7. Bà Rịa – Vũng Tàu tăng 0,3 điểm, từ hạng 27 lên 17. Các vị trí còn lại tăng, giảm khoảng 1-5 bậc.
Trung bình điểm thi tốt nghiệp và biến động thứ hạng của 63 tỉnh, thành như sau:
Tỉnh, thành
Điểm thi 2024
Thứ hạng 2024
Điểm thi 2023
Thứ hạng 2023
Biến động thứ hạng
Vĩnh Phúc
7.464
1
7.219
1
0
Nam Định
7.369
2
7.109
3
1
Ninh Bình
7.358
3
7.032
4
1
Bình Dương
7.320
4
7.161
2
-2
Bắc Ninh
7.205
5
6.922
5
0
Hà Tĩnh
7.138
6
6.798
10
4
Hải Phòng
7.103
7
6.865
6
-1
Phú Thọ
7.088
8
6.814
8
0
Hà Nam
7.056
9
6.865
7
-2
An Giang
7.024
10
6.802
9
-1
Thái Bình
6.993
11
6.711
15
4
Nghệ An
6.959
12
6.546
22
10
Hải Dương
6.955
13
6.729
12
-1
Tuyên Quang
6.934
14
6.556
21
7
Tiền Giang
6.902
15
6.720
13
-2
Vĩnh Long
6.887
16
6.715
14
-2
Bà Rịa-Vũng Tàu
6.872
17
6.501
27
10
Bạc Liêu
6.867
18
6.642
17
-1
Bắc Giang
6.862
19
6.664
16
-3
TP HCM
6.840
20
6.742
11
-9
Thanh Hoá
6.828
21
6.536
23
2
Hà Nội
6.827
22
6.586
20
-2
Lâm Đồng
6.763
23
6.640
18
-5
Cần Thơ
6.747
24
6.595
19
-5
Thừa Thiên -Huế
6.741
25
6.502
26
1
Bình Định
6.716
26
6.513
25
-1
Bình Phước
6.711
27
6.417
32
5
Long An
6.710
28
6.473
30
2
Đồng Tháp
6.698
29
6.491
29
0
Bến Tre
6.691
30
6.523
24
-6
Quảng Ninh
6.669
31
6.356
36
5
Quảng Bình
6.669
32
6.365
35
3
Bình Thuận
6.648
33
6.454
31
-2
Lào Cai
6.623
34
6.500
28
-6
Kiên Giang
6.620
35
6.349
37
2
Hoà Bình
6.565
36
6.330
41
5
Thái Nguyên
6.543
37
6.299
45
8
Trà Vinh
6.541
38
6.072
60
22
Hưng Yên
6.536
39
6.395
33
-6
Kon Tum
6.533
40
6.344
38
-2
Đồng Nai
6.531
41
6.342
39
-2
Tây Ninh
6.522
42
6.372
34
-8
Yên Bái
6.515
43
6.248
48
5
Khánh Hoà
6.510
44
6.305
43
-1
Đà Nẵng
6.504
45
6.337
40
-5
Hậu Giang
6.465
46
6.231
51
5
Sóc Trăng
6.458
47
6.247
49
2
Bắc Kạn
6.455
48
6.302
44
-4
Quảng Ngãi
6.453
49
6.290
46
-3
Cà Mau
6.447
50
6.305
42
-8
Lạng Sơn
6.425
51
6.170
55
4
Sơn La
6.400
52
6.108
57
5
Gia Lai
6.400
53
6.196
53
0
Phú Yên
6.399
54
6.209
52
-2
Quảng Nam
6.392
55
6.272
47
-8
Quảng Trị
6.355
56
6.231
50
-6
Ninh Thuận
6.298
57
6.181
54
-3
Đăk Nông
6.251
58
6.079
59
1
Lai Châu
6.243
59
6.141
56
-3
Điện Biên
6.215
60
6.089
58
-2
Đăk Lắk
6.194
61
5.984
62
1
Cao Bằng
6.150
62
6.033
61
-1
Hà Giang
5.830
63
5.598
63
0
Xem thứ hạng tỉnh, thành theo từng môn
Học sinh Hà Nội hoàn thành kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024. Ảnh: Giang Huy
Kỳ thi tốt nghiệp THPT diễn ra hôm 27-28/6 với khoảng 1,07 triệu thí sinh.
VnExpress đưa ra gợi ý nhóm ngành, trường có điểm chuẩn năm ngoái tiệm cận mức điểm các em đạt được theo từng tổ hợp xét tuyển tại trang Tra cứu đại học. Phụ huynh và thí sinh có thể tham khảo trước khi đặt nguyện vọng xét tuyển đại học, từ 18 đến 30/7.
Thanh Hằng
Nguồn bài viết:
https://vnexpress.net/bien-dong-thu-hang-63-tinh-thanh-theo-diem-thi-tot-nghiep-4771193.html